Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 và cách giải – Toán 6 chuyên đề

Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 và cách giải. Ở các bài học trước, các em đã biết các khái niệm về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 và đã vận dụng vào việc giải một số bài tập cơ bản.

Bài viết này, nhằm giúp các em nắm vững kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. TH Văn Thủy chia sẻ với các em một số bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. Các em hãy giải những bài tập này, và nếu cần hỗ trợ hãy để lại câu hỏi dưới bài viết nhé.

I. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

1568781690mle22i4ea0 1576458207 1645493622⇔ a có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 4; 6; 8.

* Ví dụ: Số 2014; 2022, … chia hết cho 2

2) Dấu hiệu chia hết cho 5

1568781691z0y8srvk1r 1576458208 1645493622⇔ a có chữ số tận cùng bằng 0;5.

* Ví dụ: Số 2005, 1535, 2030,… chia hết cho 5

⇒ Các số chia hết cho cả 2 và 5 là các số có chữ số tận cùng là 0

* Ví dụ: Số 10, 20, 30, 2030, … chia hết cho 2 và 5;

3) Dấu hiệu chia hết cho 3

1568781693m9uqni0if9 1576458208 1645493622⇔ a có tổng các chữ số của a chia hết cho 3.

4) Dấu hiệu chia hết cho 9

1568781694rv6tigifza 1576458208 1645493622⇔ a có tổng các chữ số của a chia hết cho 9

⇒Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3;

Một số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9;

* Ví dụ: Số 1503 chia hết cho 9 nên chia cho 3

Số 114 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

** Dấu hiệu chia hết (mở rộng)

Chia hết cho Dấu hiệu
2 Các số có tận cùng là số chẵn
3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3
4 Các số có hai chữ số cuối cùng chia hết cho 4
5 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
6 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó số tận cùng là số chẵn.
9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
10 Các số có chữ số tận cùng là 0
11 Các số có hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn và tổng của các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11

II. Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9

* Bài tập 1:Cho các số 2064, 1491, 3780, 7506.

Trong các số trên:

a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

b) Số nào chia hết cho cả 3 và 9.

c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, và 9.

d) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.

* Bài tập 2:Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234.

Trong các số trên

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5

d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5

* Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để:

a)1670821452 876 gif chia hết cho 3 và 5.

b)1670821452 464 gif chia hết cho 2 và 5.

c)1670821453 514 gifchia hết cho 3 và 3.

d)1670821454 875 gifchia hết cho 3 và 9.

e)1670821455 308 gifchia hết cho cho 2, 3 và 9.

f) 1670821455 761 gifchia hết cho 2, 3 và 5.

g)1670821457 394 gif chia hết cho cả 2, 3, 5, 9

Hy vọng với bài viết hệ thống lại Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 và cách giải trong chuyên đề Toán 6ở trên của TH Văn Thủy hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để TH Văn Thủy ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt!

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường TH Văn Thủy (thptsoctrang.edu.vn)

nguvan

Cô giáo Lê Thị Thanh Loan tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Hiện nay, Cô đang giảng dạy bộ môn Văn Học tại Đại học Sư phạm Hà Nội
Back to top button